CÁCH XEM THƯỚC LỖ BAN CHUẨN THEO PHONG THỦY

Việc sử dụng thước lỗ ban để tính kích thước cửa nhôm là điều cần thiết cho gia chủ khi xây dựng một công trình. Bạn có thể tra cứu và xem thước lỗ ban chuẩn theo phong thủy, tìm hiểu ý nghĩa tốt xấu của các cung trên thước và cách sử dụng thước lỗ ban tại bài viết này nhé.

mm (nhập số)

Hãy kéo thước

Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng thông thủy (cửa, cửa sổ...)

Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)

Thước Lỗ Ban 38.8cm (âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)

Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng không thông thủy (cửa, cửa sổ...)
Độ dài 6.8 cm thuộc Cung ÁN THÀNH nằm trong khoảng HIỂM HỌA - XẤU: (Gặp khoảng hiểm họa gia chủ sẽ bị tán tài lộc, trôi dạt tha phương, cuộc sống túng thiếu, gia đạo có người đau ốm, con cái dâm ô hư thân mất nết, bất trung bất hiếu).
Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)
Độ dài 6.8 cm thuộc Cung CÔNG SỰ (Tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền) nằm trong khoảng BỆNH - XẤU
Khoảng BỆNH ứng đặc biệt vào nhà vệ sinh. Nơi này thường là góc hung (xấu) của nhà. Cửa lọt vào chữ Bệnh sẽ thuận lợi cho bệnh tật sinh ra.
Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)
Độ dài 6.8 cm thuộc Cung TAI CHÍ (Tai họa đến liên miên, không dứt) nằm trong khoảng HẠI - XẤU
Hướng dẫn xem Thước Lỗ Ban

Thước Lỗ ban là cây thước được Lỗ Ban, ông Tổ nghề mộc ở Trung Quốc thời Xuân Thu phát minh ra. Nhưng trên thực tế, trong ngành địa lý cổ phương Đông, ngoài thước Lỗ Ban (Lỗ Ban xích) còn có nhiều loại thước khác được áp dụng như thước Đinh Lan (Đinh Lan xích), thước Áp Bạch (Áp Bạch xích), bản thân thước Lỗ ban cũng bao gồm nhiều phiên bản khác nhau như các bản 52,2 cm; 42,9 cm…

Do có nhiều bài viết, thông tin về thước Lỗ ban có các kích thước khác nhau. Ở đây chúng tôi chỉ giới thiệu 3 loại thước phổ biến nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay là loại kích thước Lỗ Ban 52,2 cm; 42,9 cm và 38,8 cm.

- Đo kích thước rỗng (thông thủy): Thước Lỗ Ban 52,2 cm

- Đo kích thước đặc: khối xây dựng (bếp, bệ, bậc…): Thước Lỗ Ban 42,9 cm

- Đo Âm phần: mồ mả, đồ nội thất (bàn thờ, tủ thờ, khuôn khổ bài vị…): Thước Lỗ Ban 38,8 cm

Bảng tra nhanh thước Lỗ Ban 52.2

Quý nhân
Quyền lộc
Trung tín
Tác quan
Phát đạt
Thông minh
Hiểm họa
Án thành
Hỗn nhân
Thất hiếu
Tai họa
Thường bệnh
Thiên tai
Hoàn tử
Quan tài
Thân tàn
Thất tài
Hệ quả
Thiên tài
Thi thơ
Văn học
Thanh quý
Tác lộc
Thiên lộc
Nhân lộc
Trí tồn
Phú quý
Tiến bửu
Thập thiện
Văn chương
Cô độc
Bạc nghịch
Vô vọng
Ly tán
Tửu thục
Dâm dục
Thiên tặc
Phong bệnh
Chiêu ôn
Ôn tài
Ngục tù
Quang tài
Tể tướng
Đại tài
Thi thơ
Hoạch tài
Hiếu tử
Quý nhân
13,05
533,05
1.053,05
1.573,05
2.093,05
2.613,05
3.133,05
3.653,05
26,10
546,10
1.066,10
1.586,10
2.106,10
2.626,10
3.146,10
3.666,10
39,15
559,15
1.079,15
1.599,15
2.119,15
2.639,15
3.159,15
3.679,15
52,20
572,20
1.092,20
1.612,20
2.132,20
2.652,20
3.172,20
3.692,20
65,25
585,25
1.105,25
1.625,25
2.145,25
2.665,25
3.185,25
3.705,25
78,30
598,30
1.118,30
1.638,30
2.158,30
2.678,30
3.198,30
3.718,30
91,35
611,35
1.131,35
1.651,35
2.171,35
2.691,35
3.211,35
3.731,35
104,40
624,40
1.144,40
1.664,40
2.184,40
2.704,40
3.224,40
3.744,40
117,45
637,45
1.157,45
1.677,45
2.197,45
2.717,45
3.237,45
3.757,45
130,50
650,50
1.170,50
1.690,50
2.210,50
2.730,50
3.250,50
3.770,50
143,55
663,55
1.183,55
1.703,55
2.223,55
2.743,55
3.263,55
3.783,55
156,60
676,60
1.196,60
1.716,60
2.236,60
2.756,60
3.276,60
3.796,60
169,65
689,65
1.209,65
1.729,65
2.249,65
2.769,65
3.289,65
3.809,65
182,70
702,70
1.222,70
1.742,70
2.262,70
2.782,70
3.302,70
3.822,70
195,75
715,75
1.235,75
1.755,75
2.275,75
2.795,75
3.315,75
3.835,75
208,80
728,80
1.248,80
1.768,80
2.288,80
2.808,80
3.328,80
3.848,80
221,85
741,85
1.261,85
1.781,85
2.301,85
2.821,85
3.341,85
3.861,85
234,90
754,90
1.274,90
1.794,90
2.314,90
2.834,90
3.354,90
3.874,90
247,95
767,95
1.287,95
1.807,95
2.327,95
2.847,95
3.367,95
3.887,95
261,00
781,00
1.301,00
1.821,00
2.341,00
2.861,00
3.381,00
3.901,00
274,05
794,05
1.314,05
1.834,05
2.354,05
2.874,05
3.394,05
3.914,05
287,10
807,10
1.327,10
1.847,10
2.367,10
2.887,10
3.407,10
3.927,10
300,15
820,15
1.340,15
1.860,15
2.380,15
2.900,15
3.420,15
3.940,15
313,20
833,20
1.353,20
1.873,20
2.393,20
2.913,20
3.433,20
3.953,20
326,25
846,25
1.366,25
1.886,25
2.406,25
2.926,25
3.446,25
3.966,25
339,30
859,30
1.379,30
1.899,30
2.419,30
2.939,30
3.459,30
3.979,30
352,35
872,35
1.392,35
1.912,35
2.432,35
2.952,35
3.472,35
3.992,35
365,40
885,40
1.405,40
1.925,40
2.445,40
2.965,40
3.485,40
4.005,40
378,45
898,45
1.418,45
1.938,45
2.458,45
2.978,45
3.498,45
4.018,45
391,50
911,50
1.431,50
1.951,50
2.471,50
2.991,50
3.511,50
4.031,50
404,55
924,55
1.444,55
1.964,55
2.484,55
3.004,55
3.524,55
4.044,55
417,60
937,60
1.457,60
1.977,60
2.497,60
3.017,60
3.537,60
4.057,60
430,65
950,65
1.470,65
1.990,65
2.510,65
3.030,65
3.550,65
4.070,65
443,70
963,70
1.483,70
2.003,70
2.523,70
3.043,70
3.563,70
4.083,70
456,75
976,75
1.496,75
2.016,75
2.536,75
3.056,75
3.576,75
4.096,75
469,80
989,80
1.509,80
2.029,80
2.549,80
3.069,80
3.589,80
4.109,80
482,85
1.002,85
1.522,85
2.042,85
2.562,85
3.082,85
3.602,85
4.122,85
495,90
1.015,90
1.535,90
2.055,90
2.575,90
3.095,90
3.615,90
4.135,90
508,95
1.028,95
1.548,95
2.068,95
2.588,95
3.108,95
3.628,95
4.148,95
522,00
1.042,00
1.562,00
2.082,00
2.602,00
3.122,00
3.642,00
4.162,00

Các loại thước lỗ ban dùng trong xây dựng

1. Thước lỗ ban 52.2cm (thước lỗ ban thông thủy cửa)

Thước lỗ ban cửa 52.2cm là loại thước thông thủy dùng để đo khoảng không (lọt lòng, lọt gió, lọt sáng). Thước lỗ ban 52.2cm dùng để đo những khoảng trống, những khoảng không thông thủy như ô cửa, cửa đi, cửa sổ, giếng trời… Thước lỗ ban này gồm 8 cung lớn gồm 4 cung tốt (đỏ) và 4 cung xấu (đen). Mỗi cung dài 65mm, theo thứ tự từ trái sang phải : Quý nhân, Hiểm họa, Thiên tai, Thiên tài, Nhân lộc, Cô độc, Thiên tặc, Tể tướng.

2. Thước lỗ ban 42.9cm (dương trạch)

Còn gọi là thước 43cm (thước dương trạch), được sử dụng để đo khối xây dựng như bậc, bếp… Thước được chia thành 8 cung bằng nhau theo thứ tự: Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng.

3. Thước lỗ ban 38.8cm (âm phần)

Thước 38,8cm hay 39cm dùng trong đồ nội thất, âm phần (bàn thờ, tủ, mộ phần) Thước được chia làm 10 cung lớn theo thứ tự: Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài. Thước này gồm 10 cung gồm có 6 cung tốt và 4 cung xấu.

Nguồn gốc và ý nghĩa của thước lỗ ban

Lỗ Ban không phải là tên riêng của một người. Cụm từ này được người dân Trung Quốc đặt ra để gọi “ông Ban người nước Lỗ”.

Vào thời Xuân Thu (khoảng năm 770 đến 476 trước Công Nguyên), nước Lỗ (một phần của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay) có người thợ mộc nổi tiếng tên là Công Du Ban (cũng có nơi ghi là Công Thâu Ban). Đến nay, Công Du Ban vẫn được mệnh danh là ông tổ ngành xây dựng của nước này.

Tương truyền rằng khi Công Du Ban sinh ra, quê nhà ông đã có nhiều đàn sếu bay tới, mang theo mùi hương thoang thoảng, dễ chịu. Người dân địa phương coi đây là điềm lành, báo hiệu một vị thần sắp hạ thế. Quả nhiên Công Du Ban từ nhỏ không hề hứng thú với việc tập viết hay đọc sách mà sớm bộc lộ năng khiếu đặc biệt trong điêu khắc.

Công Du Ban đã bắt đầu làm thợ thủ công chuyên về nghề mộc từ năm 15 tuổi. Ông nhanh chóng trở thành cây đại thụ của nghề mộc cũng như phong thủy trong kiến trúc Trung Hoa cổ đại.

Một trong các phát minh để đời của Công Du Ban để lại cho hậu thế chính là thước Lỗ Ban hay còn gọi là Lỗ Ban xích. Sở dĩ ông phát minh ra một loại thước hoàn toàn mới là vì các loại thước phục vụ địa lý phong thủy thời bấy giờ như Áp Bạch xích và Đinh Lan xích chưa tối ưu và tiện lợi.

Công Du Ban đã sử dụng vốn hiểu biết về phong thủy và sáng tạo ra cách sắp xếp các khoảng tốt – xấu mới trên một bề mặt thước. Mục đích của ông là tạo ra một loại thước phong thủy đơn giản, dễ sử dụng mà có thể ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Sau này, loại thước của Công Du Ban trở nên thông dụng lớn và được mọi người gọi là Thước Lỗ Ban.

Hướng dẫn cách xem thước lỗ ban chuẩn nhất 2023

Trên thước được chia làm những vạch màu đỏ và màu đen. Khi đo nếu kích thước rơi vào vạch đỏ là tốt và nếu rơi vào vạch đen tức là xấu. Lưu ý, do thước lỗ ban của chúng ta sử dụng có thêm phần thước kết hợp, (tức là khi đo 1 kích thước ở 1 vị trí sẽ rơi vào 2 vạch – 2 cung, nên có khi cửa đã lọt vào cung tốt ở hàng trên, hàng dưới lại là cung xấu và ngược lại. Đó chính là luật bù trừ trong vũ trụ ” ta được ở mặt này lại mất ở mặt khác “ không thể có cái gọi là hoàn hảo. Nhưng để được thuận lợi ngay từ ban đầu, ta nên đưa về con số đỏ cả trên và đỏ dưới. 

1. Cách xem thước lỗ ban cửa 52,2 cm

Hiện nay phần lớn mọi người đều mắc phải sai lầm khi sử dụng nhầm thước để tính kích thước thông thủy cho cửa đi, cửa sổ. Các thước bạn mua ở cửa hàng điện nước đa số là thước lỗ ban được dùng cho khối xây dựng.

Thước lỗ ban dành cho cửa sử dụng thước 52.2cm (thước thông thủy), hiện nay trên thị trường ít thấy loại thước này, nếu không có bạn truy cập website để xem.

Website: https://agwindow.com.vn/

2. Cách xem thước lỗ ban 42,9 cm

Thước có 8 cung (hàng chữ lớn, nằm trong ô vuông). Trong 8 cung đó có 4 cung tốt (màu đỏ) và 4 cung xấu (màu đen), đi từ trái sang phải sắp xếp theo thứ tự.

3. Cách xem thước lỗ ban 38,8 cm

Thước này gồm 10 cung, 6 cung tốt (màu đỏ) và 4 cung xấu (màu đen). Đi từ trái sang phải, thứ tự.

ĐỂ TƯ VẤN KỸ HƠN VỀ KÍCH THƯỚC LỖ BAN THÔNG THỦY PHÙ HỢP CHO CỬA NGÔI NHÀ CỬA BẠN.

GỌI NGAY: 0976 287 505 – 0975 091 647 – 0973 075 647

Shopping Cart
Scroll to Top